HONGKONG INTERNATIONAL MUSIC FESTIVAL
Liên hoan Âm nhạc Quốc tế Hồng Kông – Hong Kong International Music Festival (HKIMF) có trụ sở tại Hồng Kông – Một trong 4 trung tâm tài chính lớn nhất thế giới.
HKIMF được bảo trợ bởi Chính phủ Hồng Kông và tổ chức lần đầu vào năm 2013 thu hút khoảng 3000 người tham gia. Vào thời điểm diễn ra Liên hoan Âm nhạc Quốc tế Hồng Kông lần thứ 6 vào năm 2019 số lượng người tham gia đã tăng lên gần 90.000 người. Cuộc thi thu hút rất nhiều bậc thầy âm nhạc và các tài năng âm nhạc trong và ngoài nước đăng kí.
Hong Kong International Music Festival (HKIMF) là một trong những cuộc thi âm nhạc quy mô lớn, kết hợp giữa các thể loại âm nhạc khác nhau: Âm nhạc cổ điển, Âm nhạc Trung Quốc, nhạc POP, Âm nhạc hiện đại và nhiều loại hình âm nhạc, văn hóa khác nhau thông qua các hoạt động như: Hội trại âm nhạc quốc tế, học tập kết hợp khám phá, các cuộc thi, các buổi hòa nhạc, Master class và hội thảo…
HKIMF được rất nhiều trường âm nhạc và các tổ chức giáo dục quốc tế công nhận, bao gồm Hiệp hội Âm nhạc Quốc tế Schoenfeld, Đại học Bang California, Los Angeles, Học viện Âm nhạc Vancouver, S.K. Lee College, Texas Christian University The School of Music, The Mykola Lysenko Lviv National Music Academy, Chugye University for the Arts, South China Normal University School of Music, Sekolah Tinggi International Konservatori Musik Indonesia (STIKMI) và Shenzhen City Philharmonic,v.v.
THỂ LỆ CHUNG FESTIVAL
I. CÁC VÒNG THI TẠI VIỆT NAM
THI TRỰC TIẾP
OLYMPIA – HKIMF 2024
Vòng sơ loại khu vực Việt Nam do Polaris và The Olympia Schools đồng tổ chức
- Mở đăng ký: 01/03/2024
- Đóng đăng ký: 23/03/2024
- Thời gian thi: 30/03 – 31/03/2024
- Địa điểm tổ chức: The Olympia Schools, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Lệ phí thi: Xem chi tiết tại phần đăng ký
THI ONLINE
POLARIS – HKIMF 2024
Vòng điều kiện (*)
- Mở đăng ký: 01/03/2024
- Đóng đăng ký: 19/05/2024
- Lệ phí thi: 500.000 vnđ/1 tiết mục
- Quy định vòng thi Online <Xem tại đây>
CHUNG KẾT KHU VỰC VIỆT NAM
Dành cho thí sinh vượt qua 1 trong 2 vòng: THI TRỰC TIẾP hoặc THI ONLINE
- Thời gian thi: 25/05 – 26/05/2024
- Địa điểm tổ chức: Hà Nội
* Với các thí sinh đăng ký THI ONLINE (Vòng điều kiện), nếu vượt qua vòng điều kiện sẽ nhận được học bổng trị giá 500.000vnđ để tham gia vòng thi CHUNG KẾT KHU VỰC VIỆT NAM vào 25 – 26/05/2024
II. VÒNG CHUNG KẾT KHU VỰC VIỆT NAM
A. THÔNG TIN CHUNG
Đơn vị tổ chức |
Polaris Art & Music School <Thêm thông tin> |
Thời gian diễn ra |
25 – 26/05/2024 |
Hạn đăng ký |
19/05/2024 |
Hình thức thi |
Trực tiếp và Online |
Lệ phí thi |
Cá nhân: 2.000.000 vnđ Nhóm 2-3 thí sinh: 4.000.000 vnđ Nhóm 4-9 thí sinh: 6.000.000 vnđ Nhóm 10 thí sinh trở lên: 10.000.000 vnđ |
Địa điểm tổ chức Gala trao giải |
Tổ hợp sự kiện Thăng Long, tầng 19, Khách sạn 4 sao Super Candle, số 287 – 301, phố Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nôi Phòng hoà nhạc lớn tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam – 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội |
Lưu ý: Thí sinh phải tham gia và vượt qua vòng khu vực Việt Nam để đủ điều kiện tham gia vòng chung kết tại Hồng Kông.
B. CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG VÒNG CHUNG KẾT KHU VỰC VIỆT NAM
THI TRỰC TIẾP
CHUYÊN NGHIỆP | ||
01 Giải nhất | 01 Giải nhì | 01 Giải ba |
10.000.000 VND Cúp và Chứng nhận |
5.000.000 VND Cúp và chứng nhận |
2.000.000 VND Cúp và Chứng nhận |
KHÔNG CHUYÊN | ||
01 Giải nhất | 01 Giải nhì | 01 Giải ba |
10.000.000 VND Cúp và Chứng nhận |
5.000.000 VND Cúp và chứng nhận |
2.000.000 VND Cúp và Chứng nhận |
THI ONLINE
02 GIẢI NHẤT ONLINE | |
01 Chuyên nghiệp | 01 Không chuyên |
5.000.000 VND Huy chương và Chứng nhận |
5.000.000 VND Huy chương và Chứng nhận |
GIẢI THƯỞNG CHUNG
GIẢI NHẤT CÁC BẢNG THI | HUY CHƯƠNG VÀNG | HUY CHƯƠNG BẠC | HUY CHƯƠNG ĐỒNG |
(*) | 80 điểm trở lên | 75 điểm trở lên | 70 điểm trở lên |
1.000.000 VND Huy chương Vàng và Chứng nhận |
Huy chương Vàng và chứng nhận | Huy chương Bạc và chứng nhận | Huy chương Đồng và chứng nhận |
* Tiêu chí:
- Giải nhất vòng thi khu vực Việt Nam dành cho thí sinh có số điểm cao nhất với tổng điểm trên 90 điểm
- Giải nhì vòng thi khu vực Việt Nam dành cho thí sinh có số điểm cao thứ hai với tổng điểm trên 86 điểm
- Giải ba vòng thi khu vực Việt Nam dành cho thí sinh có số điểm cao thứ ba với tổng điểm trên 82 điểm
- Giải nhất các bảng thi dành cho thí sinh có số điểm cao nhất tại bảng thi với tổng điểm trên 90 điểm
*Lưu ý: Giải thưởng mà thí sinh đoạt giải nhận được là sau thuế, thí sinh sẽ phải nộp các khoản thuế (nếu có) theo quy định pháp luật có liên quan.
III. VÒNG CHUNG KẾT TẠI HONG KONG
A. THÔNG TIN CHUNG
Vòng chung kết THE 11TH HONG KONG INTERNATIONAL MUSIC FESTIVAL 2024 được tổ chức tại HONG KONG.
Thời gian diễn ra: 15/08/2024 – 21/08/2024
Địa điểm tổ chức: Hong Kong
LỊCH TRÌNH
Date | Time | Activity | Location |
15/08/2024
|
14h | Check-in | Hotel 4 star: Panda Hotel Address: Tsuen Wan, Tsuen Wah St, 3號, Panda Place, 5/F |
19h30 – 21h30 | Opening Gala | The Hong Kong Polytechnic University Address: Jockey Club Auditorium,The Hong Kong Polytechnic University,Hung Hom, Kowloon, Hong Kong |
|
16/08/2024
|
9h15 -12h 13h – 18h |
Competition |
Exam location 1: Lions College
Address: 90 Hing Shing Rd, Kwai Chung, Hong Kong
Exam location 2: Kwai Fong Community Hall Address: 2 Lai Fong Street, Kwai Chung, NT, Hong Kong
|
19h30 – 21h30 | MasterClass | ||
17/08/2024 | 9h15 -12h 13h – 18h |
Competition | |
18/08/2024
|
9h15 -12h 13h – 18h |
Competition | |
19h30 – 21h30 | MasterClass | ||
19/08/2024
|
9h15 -12h |
Individual/Group Champion Battle Concert
|
|
13h – 18h | |||
19h30 – 21h30 | |||
20/08/2024
|
9h15 -12h | Award Ceremony | |
13h – 18h | Closing ceremony (Rehearsal) | The Hong Kong Polytechnic University Address: Jockey Club Auditorium,The Hong Kong Polytechnic University,Hung Hom, Kowloon, Hong Kong |
|
19h30 – 21h30 | Closing ceremony Winner’s Concert | The Hong Kong Polytechnic University Address: Jockey Club Auditorium,The Hong Kong Polytechnic University,Hung Hom, Kowloon, Hong Kong |
|
21/08/2024 | 9h – 12h | Check out |
B. CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG VÒNG CHUNG KẾT HONG KONG
WINNER | TOP 1 | TOP 2 | TOP 3 | TOP 4-5-6 | Excellent Gold Award | Outstanding Silver Award | Good Bronze Award | |
Yêu cầu | Thí sinh xuất sắc nhất (*) | 90 điểm trở lên | 86 điểm trở lên | 82 điểm trở lên | 80 điểm trở lên | 75 điểm trở lên | 75 điểm | |
Giải thưởng | 50.000 NDT Cúp và chứng nhận |
2000 NDT Cúp và chứng nhận |
1000 NDT Cúp và chứng nhận |
500 NDT Cúp và chứng nhận |
Cúp và chứng nhận | Huy chương vàng và chứng nhận | Huy chương bạc và chứng nhận | Huy chương đồng và chứng nhận |
*Người có số điểm cao nhất của mỗi bảng thi sẽ cùng tranh tài để tìm ra người xuất sắc nhất của Vòng chung kết thông qua hình thức Chấm điểm và bỏ phiếu
IV. CÁC BẢNG THI
A | Violin | H | Piano | V | Orchestra |
B | Viola | HA | Four Hands – Hoà tấu piano 4 tay | U | Ensemble – Hoà tấu thính phòng |
C | Cello | J | Harp – Đàn Harp | T | Chamber – Nhạc thính phòng |
D | Contrabass | K | Guitar | SB | Choir – Hợp xướng |
E | Woodwinds – Nhạc cụ bộ Gỗ | LA | Pop Voice – Hát nhạc Pop | SA | Vocal Group – Nhóm Thanh nhạc |
F | Brass – Nhạc cụ bộ Đồng | LB | Vocal – Thanh nhạc | RA | Pop Band – Ban nhạc Pop |
G | Drum Kit – Trống nhạc nhẹ, Trống Jazz | LC | Ethnic Vocal – Hát dân ca | RE | Electronic Music – Nhạc cụ điện tử |
GA | Percussion – Nhạc cụ bộ Gõ | LD | New Song and Lyric Writing – Sáng tác | Y | Chinese Orchestra |
N | Chinese Woodwinds – Nhạc cụ bỗ Gỗ trong dàn nhạc dân tộc Việt Nam, Trung Quốc | P | Chinese Strings – Nhạc cụ đàn dây trong dàn nhạc dân tộc Việt Nam, Trung Quốc | QA | Chinese Plucked Strings (1) – Nhạc cụ đàn dây dân tộc Việt Nam, Trung Quốc |
RB | Chinese and Western instrument – Nhạc cụ Trung Quốc và Phương Tây | W | Chinese Ensemble – Hoà Tấu thính phòng Việt Nam, Trung Quốc | QB | Chinese Plucked Strings (2) – Nhạc cụ đàn dây dân tộc Việt Nam, Trung Quốc |
- Các bảng thi được phân ra thành 2 nhóm: NHÓM CHUYÊN NGHIỆP và NHÓM KHÔNG CHUYÊN
V. YÊU CẦU VỀ ĐỘ TUỔI - THỜI LƯỢNG BÀI BIỂU DIỄN
Code (Mã) |
Age Requirement (Yêu cầu độ tuổi) |
Date of Birth (Yêu cầu ngày sinh) |
Time (Thời gian tối đa) |
|
1 | Beginner | 7 or below (7 tuổi trở xuống) |
May 01, 2016 or after Từ 01/05/2016 trở về sau |
3 mins – phút |
2 | Children | 8 to 10 (8 đến 10 tuổi) |
From May 01, 2013 to April 30, 2016 (Từ 01/05/2013 đến 30/04/2016) |
4 mins – phút |
3 | Junior | 11 to 13 (11 đến 13 tuổi) |
From May 01, 2010 to April 30, 2013 (Từ 01/05/2010 đến 30/04/2013) |
4 mins – phút |
4 | Youth | 14 to 16 (14 đến 16 tuổi) |
From May 01, 2007 to April 30, 2010 (Từ 01/05/2007 đến 30/04/2010) |
5 mins – phút |
5 | Adult | 17 to 26 (17 đến 26 tuổi) |
From May 01, 1997 to April 30, 2007 (Từ 01/05/1997 đến 30/04/2007) |
6 mins – phút |
6 | Senior | 27 or above (27 tuổi trở lên) |
April 30, 1997 or before (Từ 30/04/1997 trở về trước) |
6 mins – phút |
7 | Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
May 01, 2011 or after (Average age for Group Divisions) (Từ 01/05/2011 trở về sau) |
4 mins – phút |
8 | Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
May 01, 2006 or after (Average age for Group Divisions) (Từ 01/05/2006 trở về sau) |
5 mins – phút |
9 | University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
April 30, 2006 or before (Average age for Group Divisions) (Từ 30/04/2006 trở về trước) |
6 mins – phút |
*Age is calculated on May 01, 2024 (Tuổi được tính vào ngày 01/05/2024)
VI. LỰA CHỌN BẢNG THI
*Mỗi thí sinh có quyền đăng ký từ 02 bảng thi trở lên (yêu cầu nhạc cụ khác nhau, hoặc hình thức thi khác nhau). Vd: độc tấu, hòa tấu, …
*Mỗi bảng thi chỉ được đăng ký 01 tiết mục dự thi (có thể thi từ 1 đến 2 bài)
A – Violin
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
A1 | Beginner Violin | 7 or below (7 tuổi trở xuống) |
3 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic / Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.) |
A2 | Children Violin | 8 to 10 (8 đến 10 tuổi) |
4 mins – phút | |
A3 | Junior Violin | 11 to 13 (11 đến 13 tuổi) |
4 mins – phút | |
A4 | Youth Violin | 14 to 16 (14 đến 16 tuổi) |
5 mins – phút | |
A5 | Adult Violin | 17 to 26 (17 đến 26 tuổi) |
6 mins – phút | |
A6 | Senior Violin | 27 or above (27 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
B – Viola
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
B8 | Viola Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic /Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.) |
B9 | Viola University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
C – Cello
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
C1 | Beginner Cello | 7 or below (7 tuổi trở xuống) |
3 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic /Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.) |
C2 | Children Cello | 8 to 10 (8 đến 10 tuổi) |
4 mins – phút | |
C3 | Junior Cello | 11 to 13 (11 đến 13 tuổi) |
4 mins – phút | |
C4 | Youth Cello | 14 to 16 (14 đến 16 tuổi) |
5 mins – phút | |
C5 | Adult Cello | 17 to 26 (17 đến 26 tuổi) |
6 mins – phút | |
C6 | Senior Cello | 27 or above (27 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
D – Bass – Contrabass
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
D8 | Bass Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic /Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.) |
D9 | Bass University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
E – Woodwinds – Nhạc cụ bộ Gỗ
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
E1 | Beginner Woodwind | 7 or below (7 tuổi trở xuống) |
3 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic /Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.) |
Including: Flute, Clarinet, Saxophone, Oboe and Bassoon etc.
(Bao gồm: Flute, Clarinet, Saxophone, Oboe and Bassoon,…) |
E2 | Children Woodwind | 8 to 10 (8 đến 10 tuổi) |
4 mins – phút | ||
E3 | Junior Woodwind | 11 to 13 (11 đến 13 tuổi) |
4 mins – phút | ||
E4 | Youth Woodwind | 14 to 16 (14 đến 16 tuổi) |
5 mins – phút | ||
E5 | Adult Woodwind | 17 to 26 (17 đến 26 tuổi) |
6 mins – phút | ||
E6 | Senior Woodwind | 27 or above (27 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
F – Brass – Nhạc cụ bộ Đồng
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
F7 | Brass Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic /Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.)
|
Including: Trumpet, French horn, Trombone, Baritone, Euphonium and Tuba etc.
(Bao gồm: Trumpet, French horn, Trombone, Baritone, Euphonium and Tuba,…)
|
F8 | Brass Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
F9 | Brass University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
G – Drum Kit – Trống nhạc nhẹ, Trống Jazz
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
G7 | Drum Kit Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic /Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.) |
PA system available onsite, contestants MUST provide their background music in MP3 format, saved in a USB flash drive, and bring their own drum sticks.
(Hệ thống PA có sẵn tại chỗ, thí sinh PHẢI cung cấp nhạc nền ở định dạng MP3, được lưu trong ổ flash USB và mang theo dùi trống của riêng mình.) |
G8 | Drum Kit Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
G9 | Drum Kit University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
GA – Percussion – Nhạc cụ bộ Gõ
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
GA7 | Percussion Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic /Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.) |
Any Western Percussion instrument excepted Drum Kit.
(Các loại nhạc cụ bộ gõ trừ Trống). |
GA8 | Percussion Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
GA9 | Percussion University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
H – Piano
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
H1 | Beginner Piano | 7 or below (7 tuổi trở xuống) |
3 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic /Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.) |
H2 | Children Piano | 8 to 10 (8 đến 10 tuổi) |
4 mins – phút | |
H3 | Junior Piano | 11 to 13 (11 đến 13 tuổi) |
4 mins – phút | |
H4 | Youth Piano | 14 to 16 (14 đến 16 tuổi) |
5 mins – phút | |
H5 | Adult Piano | 17 to 26 (17 đến 26 tuổi) |
6 mins – phút | |
H6 | Senior Piano | 27 or above (27 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
HA – Four Hands – Hoà tấu Piano 4 tay
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
HA7 | Four Hands Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic /Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.) |
HA8 | Four Hands Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | |
HA9 | Four Hands University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
J – Harp – Đàn Harp
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
J7 | Harp Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic /Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.) |
J8 | Harp Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | |
J9 | Harp University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
K – Guitar
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
K7 | Guitar Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and – historical period: Baroque/ Classic /Romantic / Modern (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Hiện đại.) |
Instrumental guitar performance only for this division. Guitar with singing parts belongs to Pop Voice Division.
Contestants may choose classical guitar, Folk guitar or Ukulele etc.
(Biểu diễn guitar không lời. Guitar có phần hát thuộc hát nhạc Pop. *Thí sinh có thể chọn guitar cổ điển, guitar dân gian hoặc Ukulele, v.v.) |
K8 | Guitar Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
K9 | Guitar University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
LA – Pop Voice – Hát nhạc Pop
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
LA1 | Beginner Pop Voice | 7 or below (7 tuổi trở xuống) |
3 mins – phút |
One published Pop song
(Một bài hát nhạc Pop) |
Contestants may choose to participate in solo or in pairs in this division.
* PA system available onsite, contestants MUST provide their background music in MP3 format, saved in a USB flash drive.
(Thí sinh có thể lựa chọn tham gia solo hoặc theo cặp ở phần thi này. |
LA2 | Children Pop Voice | 8 to 10 (8 đến 10 tuổi) |
4 mins – phút | ||
LA3 | Junior Pop Voice | 11 to 13 (11 đến 13 tuổi) |
4 mins – phút | ||
LA4 | Youth Pop Voice | 14 to 16 (14 đến 16 tuổi) |
5 mins – phút | ||
LA5 | Adult Pop Voice | 17 to 26 (17 đến 26 tuổi) |
6 mins – phút | ||
LA6 | Senior Pop Voice | 27 or above (27 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
LB – Vocal – Thanh nhạc
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
LB7 | Vocal Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One Piece of Published standard repertoire in any period
(Biểu diễn một tác phẩm không giới hạn ở thời kỳ nào)
|
Accompaniment with piano or without accompaniment only. Background music is not accepted.
Marks will be deducted and will be unable to achieve Top Three if the candidate did not sing bel canto
(Đệm piano hoặc không có đệm. Nhạc nền không được chấp nhận. |
LB8 | Vocal Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
LB9 | Vocal University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
LC – Ethnic Vocal – Hát dân ca
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
LC1 | Beginner Ethnic vocal | 7 or below (7 tuổi trở xuống) |
3 mins – phút |
One Published Ethnic Vocal repertoire
(Một tiết mục nhạc dân tộc) |
Contestants may choose to participate in solo or in pairs in this division.
PA system available onsite, contestants MUST provide their background music in MP3 format, saved in a USB flash drive. (Thí sinh có thể lựa chọn tham gia solo hoặc theo cặp ở phần thi này. |
LC2 | Children Ethnic vocal | 8 to 10 (8 đến 10 tuổi) |
4 mins – phút | ||
LC3 | Junior Ethnic vocal | 11 to 13 (11 đến 13 tuổi) |
4 mins – phút | ||
LC4 | Youth Ethnic vocal | 14 to 16 (14 đến 16 tuổi) |
5 mins – phút | ||
LC5 | Adult Ethnic vocal | 17 to 26 (17 đến 26 tuổi) |
6 mins – phút | ||
LC6 | Senior Ethnic vocal | 27 or above (27 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
LD – New Song and Lyric Writing – Sáng tác
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
LD8 | Vocal Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút |
One Piece of Published standard repertoire in any period
(Một tác phẩm không giới hạn ở thời kỳ nào)
|
LD9 | Vocal University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
N – Chinese Woodwinds – Nhạc cụ bộ Gỗ trong dàn nhạc dân tộc Việt Nam, Trung Quốc
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
N7 | Chinese Woodwinds Primary Level |
Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One Piece of Published standard repertoire in any period
(Một tác phẩm không giới hạn ở thời kỳ nào) |
Choice of instruments: Erhu, Banhu, Gaohu, Zhonghu, Jinghu, Matouqin, Gehu, Diyingehu etc
(Lựa chọn nhạc cụ: Erhu, Banhu, Gaohu, Zhonghu, Jinghu, Matouqin, Gehu, Diyingehu…) |
N8 | Chinese Woodwinds Secondary Level |
Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
N9 | Chinese Woodwinds University Level |
Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
P – Chinese Strings – Nhạc cụ đàn dây trong dàn nhạc dân tộc Việt Nam, Trung Quốc
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
P7 | Chinese Strings Primary Level |
Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One Piece of Published standard repertoire in any period
(Một tác phẩm không giới hạn ở thời kỳ nào) |
Choice of instruments: Dizi, Xiao, Suona, Sheng, Xun, Bawu, Hulusi, Guan etc.
(Lựa chọn nhạc cụ: Dizi, Xiao, Suona, Sheng, Xun, Bawu, Hulusi, Guan,…) |
P8 | Chinese Strings Secondary Level |
Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
P9 | Chinese Strings University Level |
Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
QA – Chinese Plucked Strings (1) – Nhạc cụ đàn dây dân tộc Việt Nam, Trung Quốc
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
QA1 | Beginner Chinese Plucked Strings (1) | 7 or below (7 tuổi trở xuống) |
3 mins – phút |
One Piece of Published standard repertoire in any period
(Một tác phẩm không giới hạn ở thời kỳ nào) |
Choice of instruments: Ruan, Pipa, Liuqin, Yangqin etc.
(Lựa chọn nhạc cụ: Ruan, Pipa, Liuqin, Yangqin,…) |
QA2 | Children Chinese Plucked Strings (1) | 8 to 10 (8 đến 10 tuổi) |
4 mins – phút | ||
QA3 | Junior Chinese Plucked Strings (1) | 11 to 13 (11 đến 13 tuổi) |
4 mins – phút | ||
QA4 | Youth Chinese Plucked Strings (1) | 14 to 16 (14 đến 16 tuổi) |
5 mins – phút | ||
QA5 | Adult Chinese Plucked Strings (1) | 17 to 26 (17 đến 26 tuổi) |
6 mins – phút | ||
QA6 | Senior Chinese Plucked Strings (1) | 27 or above (27 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
QB – Chinese Plucked Strings (2) – Nhạc cụ đàn dây dân tộc Việt Nam, Trung Quốc
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
QB1 | Beginner Chinese Plucked Strings (2) | 7 or below (7 tuổi trở xuống) |
3 mins – phút |
One Piece of Published standard repertoire in any period
(Một tác phẩm không giới hạn ở thời kỳ nào) |
Choice of instruments: Guzheng, Guqin, Konghou etc.
(Lựa chọn nhạc cụ: Guzheng, Guqin, Konghou,…) |
QB2 | Children Chinese Plucked Strings (2) | 8 to 10 (8 đến 10 tuổi) |
4 mins – phút | ||
QB3 | Junior Chinese Plucked Strings (2) | 11 to 13 (11 đến 13 tuổi) |
4 mins – phút | ||
QB4 | Youth Chinese Plucked Strings (2) | 14 to 16 (14 đến 16 tuổi) |
5 mins – phút | ||
QB5 | Adult Chinese Plucked Strings (2) | 17 to 26 (17 đến 26 tuổi) |
6 mins – phút | ||
QB6 | Senior Chinese Plucked Strings (2) | 27 or above (27 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
RE – Electronic Music – Nhạc cụ điện tử
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
RE7 | Electronic Music Primary Level |
Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One piece of published pop music in modern or post 20th century period
(Một bản nhạc Pop được xuất bản trong thời kỳ hiện đại hoặc hậu thế kỷ 20) |
Choice of instruments: electric piano, electric guitar, electric drum, electric organ etc.
(Lựa chọn nhạc cụ: Piano điện tử, Guitar điện tử, Trống điện tử, Organ điện tử,…) |
RE8 | Electronic Music Primary Level |
Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
RE9 | Electronic Music Primary Level |
Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
RA – Pop Band – Ban nhạc Pop
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
RA7 | Pop Band Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One piece of Published standard repertoire in any style and period
(Một tác phẩm không giới hạn ở thời kỳ nào) |
RA8 | Pop Band Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | |
RA9 | Pop Band University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
RB – Chinese and Western instrument – Nhạc cụ Trung Quốc và Phương Tây
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
RB7 | Chinese and Western instruments Group Primary Level |
Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One piece of Published standard repertoire in any style and period
(Một tác phẩm không giới hạn ở thời kỳ nào) |
For 2 or more people, it must be a combination of Western and national instruments. There is no combination of electric and percussion instruments in this group
(Đối với 2 người trở lên phải kết hợp giữa nhạc cụ phương Tây và nhạc cụ dân tộc. Không có sự kết hợp giữa nhạc cụ điện và nhạc cụ gõ trong nhóm này) |
RB8 | Chinese and Western instruments Secondary Level |
Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
RB9 | Chinese and Western instruments University Level |
Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
SA – Vocal Group – Nhóm Thanh nhạc
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
SA7 | Vocal Group Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and
– historical period: Baroque/ Classic /Romantic / 20th century (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Thế kỷ 20.) |
No. of members: 3-14
(Số lượng thành viên: 3-14) |
SA8 | Vocal Group Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
SA9 | Vocal Group University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
SB – Choir – Hợp xướng
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
SB7 | Choir Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and
– historical period: Baroque/ Classic /Romantic / 20th century (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Thế kỷ 20.) |
No. of members: 15 or above
(Số lượng thành viên: 15 trở lên) |
SB8 | Choir Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
SB9 | Choir University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
T – Chamber – Nhạc thính phòng
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
T7 | Chamber Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and
– historical period: Baroque/ Classic /Romantic / 20th century (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Thế kỷ 20.) |
No. of members: 2-9 (Suitable for Piano, Strings and Winds; No conductors)
(Số lượng thành viên: 2-9, gồm Piano, bộ Dây (Violin, Viola, Cello…) và bộ Gỗ (Kèn clarinet, flute…). Không có chỉ huy. |
T8 | Chamber Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
T9 | Chamber University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
U – Ensemble – Hoà tấu thính phòng
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
U7 | Ensemble Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins- phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and
– historical period: Baroque/ Classic /Romantic / 20th century (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Thế kỷ 20.) |
No. of members: 3 or above Suitable for Strings, Wind instruments, Percussion, and other Combinations, and accepts Unison or Ensemble
(Số lượng thành viên: 3 trở lên, thích hợp cho Bộ dây, Nhạc cụ hơi, Bộ gõ và các Tổ hợp khác và chấp nhận Hợp âm hoặc Hòa tấu) |
U8 | Ensemble Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
U9 | Ensemble University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
V – Orchestra – Dàn nhạc
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
V7 | Orchestra Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One excerpt or piece of Published standard repertoire in all styles and
– historical period: Baroque/ Classic /Romantic / 20th century (Chinese repertoire included)
(Một chương hoặc một tác phẩm nằm trong những thời kỳ âm nhạc sau: Ba Rốc / Cổ điển / Lãng mạn / Thế kỷ 20.) |
No. of members: 25 or above (Must include Brass, Woodwinds and Strings sections)
(Số lượng thành viên: 25 trở lên. Bắt buộc gồm bộ Đồng (Trumpet, Trombone…), bộ Gỗ (Flute,Oboe,…), bộ Dây (Violin, cello…) |
V8 | Orchestra Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
V9 | Orchestra University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
W – Chinese Ensemble – Hoà Tấu thính phòng Việt Nam, Trung Quốc
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
W7 | Chinese Ensemble Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One piece of Published standard repertoire in any style and period
(Một tác phẩm không giới hạn ở thời kỳ nào) |
No. of members: 2-14 *All kinds of Chinese instruments combinations are welcomed; Ensembles elements required; No conductors
(Số thành viên: 2-14. Tất cả các loại kết hợp nhạc cụ Trung Quốc; Không chỉ huy.) |
W8 | Chinese Ensemble Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
W9 | Chinese Ensemble University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
Y – Chinese Orchestra – Dàn nhạc Việt Nam, Trung Quốc
Code (Mã) |
Division (Phân loại) |
Ages (Độ tuổi) |
Time (Thời gian) |
Requirement (Yêu cầu) |
Note (Lưu ý) |
Y7 | Chinese Orchestra Primary Level | Studying Primary school or under 12 (Học tiểu học hoặc dưới 12 tuổi) |
4 mins – phút |
One piece of Published standard repertoire in any style and period
(Một tác phẩm không giới hạn ở thời kỳ nào) |
No. of members: 15 or above *Must include Woodwinds, Plucked Strings, Strings and Percussion sections; Conductors allowed.
(Số lượng thành viên: 15 trở lên, Phải bao gồm các phần Woodwinds, Gảy dây, Dây và Bộ gõ; Được phép có chỉ huy.) |
Y8 | Chinese Orchestra Secondary Level | Studying Secondary school or under 17 (Học trung học hoặc dưới 17 tuổi) |
5 mins – phút | ||
Y9 | Chinese Orchestra University Level | Studying at University or above 18 (Học đại học hoặc 18 tuổi trở lên) |
6 mins – phút |
VII. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
Appearance & Expression
Phong cách biểu diễn |
15% | The contestant’s self-confidence, depth, and steadiness of the music performance. Including the contestant’s action of performance starting and ending.
Đánh giá sự tự tin, có chiều sâu và sự vững vàng trong phần trình diễn, bao gồm cả phần chào hỏi trước và sau phần trình diễn bao gồm cả việc đánh giá trang phục biểu diễn đúng quy định. |
Proficiency
Kỹ năng thuộc lòng |
20% | The contestant is rated on their familiarity with the repertoire. Failure to memorize the repertoire is considered a serious mistake. Marks deduction will not affect the other parts.
Đánh giá khả năng trình diễn trôi chảy tác phẩm dự thi. |
Performing Skills
Kỹ năng biểu diễn |
20% | Ability in the technical parts handling of the repertoire. Contestants will be observed on whether they can play the music fluently or faltering.
Đánh giá kỹ thuật và khả năng xử lý tác phẩm dự thi. |
Difficulty
Độ khó |
20% | Depending on the competency of the contestant, this part reviews the repertoire in simple, intermediate, or advanced levels.
Dựa vào trình độ biểu diễn của thí sinh (Dễ, trung bình, khó) để đánh giá bài dự thi của thí sinh có phù hợp với khả năng của thí sinh hay không. |
Musical Sense
Nhạc cảm |
25% | The overall musical sense of their repertoire of ability in performing.
Đánh giá sự hiểu biết về tác phẩm của từng thí sinh, khả năng cảm nhận, khả năng xử lý âm thanh, sắc thái âm nhạc có phù hợp với yêu cầu của tác phẩm hay không. |
HỘI ĐỒNG GIÁM KHẢO
I. HỘI ĐỒNG GIÁM KHẢO VÒNG SƠ LOẠI OLYMPIA
NGHỆ SĨ PIANO NGUYỄN LỆ THUYÊN HÀ
Giám đốc Nghệ thuật của Polaris Art & Music School – Chủ tịch HONGKONG INTERNATIONAL MUSIC FESTIVAL VIETNAM 2024
Nghệ sĩ Piano Nguyễn Lệ Thuyên Hà theo học tại Học viện âm nhạc quốc gia Việt Nam từ năm 1994 dưới sự hướng dẫn của cố nghệ sĩ Piano Nguyễn Hữu Tuấn (Nguyên Trưởng Khoa Piano), nghệ sĩ Piano Nguyễn Thu Hiền và giáo sư Trần Thu Hà (Nguyên Giám Đốc Học Viện Âm Nhạc Quốc Gia Việt Nam).
Năm 2004, sau khi đỗ thủ khoa trong kỳ thi tuyển sinh đại học tại Học viện âm nhạc quốc gia Việt Nam, cô được nhận học bổng toàn phần của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam theo học chuyên ngành Piano biểu diễn tại Học viện âm nhạc Thượng Hải.
Thuyên Hà tham gia nhiều hoạt động biểu diễn chuyên nghiệp với tư cách là nghệ sĩ độc tấu trong những chương trình hoà nhạc và được lựa chọn để tham dự những chuỗi Master Class của những nghệ sĩ Piano nổi tiếng của Trung Quốc như: Fou’s Tsong, Hung – Kuan Chen… tại Học viện âm nhạc Thượng Hải dưới sự hướng dẫn của GS Zhao Xiao Hong (Nhà Sư phạm âm nhạc Piano nổi tiếng Trung Quốc).
Năm 2009, Thuyên Hà tốt nghiệp xuất sắc và trở về nước với cương vị là giảng viên chính thức của Học viện âm nhạc quốc gia Việt Nam đến nay. Dưới sự hướng dẫn của GS. Trần Thu Hà, năm 2012, cô hoàn thành chương trình tốt nghiệp Cao học Piano Biểu diễn tại Học viện Âm nhạc Quốc Gia Việt Nam.
Năm 2013, Thuyên Hà là người sáng lập và đảm nhiệm vị trí Giám Đốc Nghệ Thuật Polaris Art & Music School (POL) – một trong những hệ thống đào tạo và tổ chức sự kiện nghệ thuật tư nhân chuyên nghiệp nhất tại Việt Nam.
Thuyên Hà là nghệ sĩ Piano Việt Nam duy nhất được vinh dự nhận lời mời tham dự Hội Thảo Sư Phạm Piano Quốc Tế tại Thượng Hải tháng 10 năm 2017 do Học viện âm nhạc Thượng Hải và Nhà xuất bản âm nhạc Thượng Hải tổ chức. Đồng thời, cô cũng là nghệ sĩ Piano Việt Nam đầu tiên được mời tham gia chuỗi hoà nhạc The Belt & Road tại Nhà hát lớn Thượng Hải tháng 11 năm 2017 với buổi biểu diễn độc tấu những tác phẩm Piano Việt Nam cùng nghệ sĩ piano nổi tiếng của Thượng Hải Ying Cai.
Năm 2018 cô vinh dự trở thành giám khảo Việt Nam đầu tiên của cuộc thi Kawai International Piano Competition tại Bangkok Thái Lan và là một trong những nghệ sĩ Việt Nam tham gia biểu diễn tại Seoul Hàn Quốc trong chuỗi giao lưu nghệ thuật của Học viện âm nhạc quốc gia Việt Nam với các trường nghệ thuật Hàn Quốc.
Cũng trong năm 2018, Thuyên Hà trở thành nghệ sĩ Việt Nam đầu tiên được nhận bằng khen danh dự của thị trưởng thành phố vì những đóng góp cho Festival âm nhạc quốc tế lần thứ 8 tại New York và New Jersey, Mỹ. Ngoài ra cô còn là một thành viên trong dự án âm nhạc Heal The World – dự án nghệ thuật do hiệp hội Hudson Fine Art Foundation tổ chức.
Năm 2023 Thuyên Hà là nghệ sĩ biểu diễn Piano trong chương trình Kỷ Niệm 30 Năm Quan Hệ Ngoại Giao Việt Nam & Hàn Quốc, và Lotte Concert – Seoul Korea 2023 tại Hàn Quốc.
Năm 2023 Nghệ sĩ Thuyên Hà cùng Polaris Art & Music School tổ chức thành công The 10th Hong Kong International Music Festival và The 18th ZhongSin International Music Competition khu vực Việt Nam.Từ tháng 8 năm 2023 tới tháng 1 năm 2024, cô đã đưa các thí sinh Việt Nam tham dự vòng chung kết của:
– The 11th Mendelssohn International Piano Competition in Asia Pacific Thanh Đảo – Trung Quốc
– The 10th Hong Kong International Music Festival – Hồng Kông
– The 18th ZhongSin International Music Competition – Singapore
Mang về hơn 100 giải thưởng cùng nhiều thứ hạng cao cho đoàn Việt Nam.
Từ năm 2019 đến nay Thuyên Hà trở thành nghệ sĩ đại diện độc quyền của Hongkong International Music Festival (HIMF) tại Việt Nam.
Từ năm 2023 Thuyên Hà trở thành nghệ sĩ đại diện độc quyền của ZhongSin International Music Competition tại Việt Nam.
Từ năm 2023 Thuyên Hà trở thành nghệ sĩ đại diện độc quyền của Mendelssohn International Piano Competition Asia Pacific tại Việt Nam
NGHỆ SĨ ACCORDION NGUYỄN HẢI YẾN
Nghệ sĩ Accordion Nguyễn Hải Yến Tốt nghiệp xuất sắc tại Học Viện Âm Nhạc Quốc Gia Việt Nam năm 2007 dưới sự sự hướng dẫn của PGS.TS.NSƯT Lưu Quang Minh – Nguyên Phó giám đốc Học Viện Âm Nhạc Quốc Gia Việt Nam.
Cô là Giáo viên Âm nhạc đầu tiên đặt nền móng, phát triển và xây dựng phân khoa Âm nhạc cho trường Phổ thông liên cấp Olympia trong 17 năm.
Trong nhiều năm hoạt động và giảng dạy nghệ thuật, Cô Hải Yến đã truyền cảm hứng cho rất nhiều thế hệ học sinh trường Phổ thông liên cấp Olympia.
Cô Nguyễn Hải Yến làm tổng đạo diễn cho rất nhiều các chương trình nghệ thuật lớn và là giám khảo các cuộc thi tìm kiếm tài năng âm nhạc của các trường quốc tế.
2018 đến nay, Cô Hải Yến bồi dưỡng và giảng dạy rất nhiều các thí sinh đạt nhiều giải thưởng cao trong các cuộc thi tại Malaysia, Singapore, Nhật Bản, Đức, Áo, Hồng Kông, Bali…
Năm 2023 Cô Hải Yến đã hoàn thành xuất sắc chương trình “Hội thảo giáo dục Âm nhạc Quốc tế HKIMF” và nhận được chứng chỉ đào tạo Quốc tế dành cho giáo viên âm nhạc của HKIMF.
NGHỆ SĨ FLUTE NGUYỄN LY HƯƠNG
Nguyễn Ly Hương theo học sáo Flute tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam từ năm 2000 dưới sự dẫn dắt của nghệ sĩ Flute Nguyễn Trung Thành.
Năm 2014, sau khi tốt nghiệp xuất sắc hệ Đại học chuyên ngành Flute, cô đã đỗ Thủ khoa đầu vào chương trình Cao học và đồng thời được nhận học bổng toàn phần của Học viện Âm nhạc Malmö, trực thuộc Đại học Lund, Thuỵ Điển, một trong những trường Đại học hàng đầu thế giới. Tại đây, cô học tập dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Anders Ljungar-Chapelon, nghệ sĩ, nhà sư phạm sáo Flute quốc tế nổi tiếng của Thuỵ Điển.
Từ 2006 đến nay cô đã tham gia hơn một trăm buổi biểu diễn trong các chương trình giao hưởng của Dàn nhạc giao hưởng Việt Nam, Dàn nhạc Giao hưởng Hà Nội, Dàn nhạc Nhà hát Nhạc Vũ Kịch, Dàn nhạc giao hưởng Học viện Huế, các nhóm hòa tấu thính phòng, hòa tấu Kèn – Gõ…
Năm 2006, 2007, cô là thành viên Dàn nhạc giao hưởng trẻ Đông Nam Á (SAYOWE) biểu diễn tại Bangkok, Thái Lan; Thành viên Dàn nhạc giao hưởng Hà Nội trong “Liên hoan Âm nhạc quốc tế Beethoven” tại Bonn và Berlin (CHLB Đức) năm 2009; Thành viên Dàn nhạc Giao hưởng Hà Nội trong “Liên hoan âm nhạc các Dàn nhạc giao hưởng Châu Á” tại Tokyo và Fukushima (Nhật Bản)
Trong thời gian học tập ở nước ngoài, cô đã cùng Dàn nhạc Giao hưởng Học viện Âm nhạc Malmo, biểu diễn tại nhiều thành phố ở Đan Mạch, Thuỵ Điển. Nhóm hoà tấu của cô cũng đã biểu diễn tại Festival hoà tấu Utspel ở Malmo.
Năm 2014, cô là nghệ sĩ Việt Nam duy nhất được mời biểu diễn Solist cùng dàn nhạc giao hưởng vũ kịch Hoàng gia London – Covent Garden trong chương trình hoà nhạc thường niên danh tiếng ở Việt Nam Toyota Classics 2014.
Hiện Ly Hương đang công tác tại Học viện Âm Nhạc Quốc Gia Việt Nam. Đồng thời cô là Nghệ sỹ Flute của Dàn nhạc Giao hưởng Mặt trời- Sun Symphony Orchestra.
Nghệ sĩ Ly Hương cũng là giám khảo của rất nhiều cuộc thi lớn, gần đây nhất là cuộc thi Quốc tế The 18th ZhongSin International Music Competition khu vực Việt Nam.
NGHỆ SĨ NHẠC JAZZ HOÀNG PHÚ TÙNG
NGHỆ SĨ - SAO MAI NGUYỄN KHÁNH LY
Từ năm 2008 , Khánh Ly theo học chuyên ngành Thanh Nhạc Biểu Diễn tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam và tốt nghiệp đại học dưới sự hướng dẫn của NSƯT Phan Thu Lan.
Năm 2014, cô hoàn thành chương trình Thạc Sĩ Thanh Nhạc Biểu Diễn dưới sự hướng dẫn của cố GS.NSND Trung Kiên.
Năm 2023, Khánh Ly bảo vệ thành công luận án Tiến Sĩ “Tác phẩm thanh nhạc Nga trong đào tạo Thanh Nhạc chuyên nghiệp tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam“ dưới sự hướng dẫn của GS.TS.NGND Trần Thu Hà – nguyên Giám đốc Nhạc viện Hà Nội (nay là Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam)
NGHỆ SĨ NHẠC JAZZ LƯƠNG XUÂN THỊNH
Nghệ sĩ Lương Xuân Thịnh (nghệ danh Thịnh Fla) tốt nghiệp hệ Đại học chính quy chuyên ngành Guitar tại Học viện Âm nhạc Quốc gia vào năm 2002.
Sau đó, anh đã dành 3 năm (từ năm 2006 đến năm 2009) tu nghiệp tại Paris, Pháp. Năm 2015, anh tiếp tục học hỏi và trau dồi chuyên môn của mình tại Học viện Âm nhạc Malmo, Thuỵ Điển.
Anh cũng là giám khảo tại nhiều cuộc thi Âm nhạc lớn của Việt Nam.
NHÀ ÂM NHẠC HỌC - TRẦN VƯƠNG THANH
Năm 2011, nghệ sĩ Vương Thanh tốt nghiệp hệ Đại học chuyên ngành Lý luận Âm nhạc tại Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam. Sau đó Vương Thanh theo học Thạc sĩ chuyên ngành Âm nhạc học dưới dự hướng dẫn ủa PGS. TS Phạm Tú Hương tại Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam.
Năm 2013 Vương Thanh theo học Tiến sĩ, được GS.TS Nghệ thuật học Vera Valkova Borisovna hướng dẫn và nhận bằng Tiến sĩ ngành Nghệ thuật học năm 2019 tại Học viện Âm nhạc Nga Gnesins.
Trong quá trình học tập của mình, Vương Thanh được mời đi thuyết trình về nghệ thuật biểu diễn Piano tại một số thành phố: Moscow, Saint Peterburg, Nizhni Novgorod. Vương Thanh còn xuất sắc đạt được học bổng toàn phần tại Học viện Âm nhạc Nga Gnesins. Anh là cố vấn nghệ thuật chuyên ngành âm nhạc học tại tạp chí Đào tạo âm nhạc chuyên ngành tại Học viện âm nhạc quốc gia Nizhni Novgorod.
Năm 2020, nghệ sĩ Vương Thanh đạt Giải nhất Cuộc thi về Nghiên cứu khoa học tại thành phố Penza – Liên bang Nga.
Một số bài báo khoa học của nghệ sĩ Vương Thanh đã được công bố trong nước và quốc tế:
Một số quan sát về cách thức và giai đoạn sự thâm nhập của truyền thống âm nhạc châu Âu vào âm nhạc Việt Nam. Những bài viết của các nhà Khoa học tại Học viện âm nhạc quốc gia Liên bang Nga mang tên Gnesins. Kỳ số 2.
Tác phẩm rhapsody “Việt Nam” của nhạc sĩ Đỗ Hồng Quân: Đối thoại với truyền thống châu Âu. Các vấn đề thực tế của giáo dục âm nhạc bậc sau đại học. Học viện quốc gia Nga mang tên M. I. Glinka. Kỳ số 2.
Composers of Modern Vietnam: Nguyen Van Nam, Nguyen Trong Bang, Doan Nho. Proceedings of the 4th International Conference on Contemporary Education, Social Sciences and Humanities (ICCESSH 2019).
Chuyến đi đong đầy cảm xúc. Tạp chí Âm nhạc Việt Nam – Hội nhạc sĩ Việt Nam.
Sự du nhập của văn hoá nghệ thuật, đặc biệt là thể loại âm nhạc thính phòng, giao hưởng của Châu Âu vào Việt Nam. Các trường phái khoa học trong âm nhạc thế kỷ XXI. Hội thảo được tổ chức tại trường Học viện âm nhạc quốc gia Liên bang Nga mang tên Gnesins.
Nghệ sĩ Vương Thanh cũng là giám khảo của rất nhiều cuộc thi lớn, gần đây nhất là cuộc thi Quốc tế The 18th ZhongSin International Music Competition khu vực Việt Nam.
Nghệ sĩ Vương Thanh hiện đang công tác tại Khoa Kiến thức Nghệ thuật Cơ bản, Trường Đại học Văn hoá Nghệ thuật Quân đội.
NSƯT NHẠC CỤ DÂN TỘC NGUYỄN NGỌC ANH
NSƯT Ngọc Anh tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Sáo Trúc tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam dưới sự hướng dẫn của NSƯT Triệu Tiến Vượng – Nguyên trưởng bộ môn Sáo trúc Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
Trong quá trình hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp, NSƯT Ngọc Anh đã đạt được những thành tích xuất sắc trong lĩnh vực biểu diễn:
- Giải nhất Sáo Trúc cuộc thi độc tấu và hoà tấu Nhạc cụ Dân Tộc Toàn quốc năm 2008.
- Huy chương vàng Hội diễn ca múa nhạc Toàn quốc 2009.
- Huy chương vàng Hội diễn ca múa nhạc Toàn quốc 2010.
- Đặc biệt, năm 2019 anh được trao tặng Danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú.
Các chương trình biểu diễn nghệ thuật quy mô lớn NSƯT Ngọc Anh đã tham gia như: Tham gia biểu diễn các chương trình cùng Dàn nhạc Dân Tộc – Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, chương trình Nghệ thuật Quốc Gia “Đàn chim Việt”- kỷ niệm 100 năm ngày sinh cố Nhạc sĩ Văn Cao, Sao Mai, các chương trình do Đài truyền hình Việt Nam thực hiện, và đi lưu diễn tại các nước: Anh, Pháp, Đức, Ý, Ba Lan, Séc, Qatar, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Malaysia…
Hiện NSƯT Ngọc Anh đang công tác tại Khoa Âm Nhạc Truyền Thống – Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam và đảm nhiệm vị trí Phó trưởng Đoàn Ca Nhạc Dân Tộc – Nhà Hát Ca Múa Nhạc Thăng Long – Hà Nội.